Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Nếu không có tiền để góp vốn khi kinh doanh chung, bạn hoàn toàn có thể góp vốn bằng quyền sử dụng đất nếu có. Quy định về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất như thế nào? Bạn quan tâm, có thể tham khảo thông tin trong bài viết dưới đây. Thông tin được công ty luật DHLaw ở TPHCM chia sẻ.

Hiểu thế nào là hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Hợp đồng này là văn bản ghi chép lại sự thỏa thuận giữa các bên khi hợp tác kinh doanh. Trong đó, một bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất, một hoặc những bên còn lại góp vốn bằng tiền mặt, công sức lao động,…

Pháp luật quy định về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Các quy định dưới đây được luật sư tư vấn nhà đất của DHLaw ở TPHCM trích dẫn lại. Cụ thể:

a. Nội dung của hợp đồng

Điều 728 Bộ luật dân sự quy định:

Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:

1. Tên, địa chỉ của các bên;

2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;

3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;

4. Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên góp vốn;

5. Thời hạn góp vốn;

6. Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn;

7. Quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;

8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

b. Quyền và trách nhiệm của các bên trong hợp đồng

* Bên góp vốn:

Điều 729 Bộ luật dân sự quy định về nghĩa vụ:

Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

1. Giao đất đúng thời hạn, đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;

2. Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 730 Bộ luật dân sự quy định về quyền:

Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:

1. Được hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

2. Được chuyển nhượng, để thừa kế phần góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;

3. Được nhận lại quyền sử dụng đất đã góp vốn theo thỏa thuận hoặc khi thời hạn góp vốn đã hết;

4. Huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên nhận góp vốn không thực hiện việc thanh toán phần lợi nhuận đúng thời hạn hoặc thanh toán không đầy đủ.

* Bên nhận góp vốn:

Điều 731 Bộ luật dân sự quy định về nghĩa vụ:

Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

1. Thanh toán phần lợi nhuận cho bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng;

2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;

3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 732 Bộ luật dân sự quy định về quyền:

1. Yêu cầu bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng thời hạn, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;

2. Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp bên nhận góp vốn là pháp nhân, trừ trường hợp góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Bạn truy cập DHLaw và tải mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất ở đây.

Để được tư vấn cụ thể hơn, bạn hãy liên hệ tới luật sư nhà đất của DHLaw ở TPHCM. Luật sư Lê Minh Thái sẽ là người trực tiếp tư vấn miễn phí cho bạn.

Thông tin liên hệ

Bộ phận Tư vấn Luật Đất đai DHLaw

Add: Số 185 Nguyễn Văn Thương (D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TPHCM

Tell: 028 66 826 954

Hotline: 0909 854 850

Email: contact@dhlaw.com.vn

Bình luận về bài viết này