Thẻ: quyen-su-dung-dat

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Các trường hợp mua bán nhà đất không phải là cho tặng, nhận thừa kế,… thì hầu hết đều phải đặt cọc. Việc làm này nhằm ràng buộc trách nhiệm của bên bán lẫn bên mua. Quá trình đặt cọc cần phải được ghi chép bằng văn bản và văn bản này được gọi là hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.

Liên kết tải hợp đồng mẫu

Nếu bạn chưa rõ về cấu trúc và nội dung của mẫu hợp đồng này, bạn có thể tải về để tham khảo mẫu mới nhất tại đây.

Những nội dung chính của hợp đồng đặt cọc

– Thông tin bên nhận cọc và bên đặt cọc:

  • Họ và tên người đặt cọc, người nhận;
  • Năm sinh;
  • Số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
  • Địa chỉ hộ khẩu thường trú;

– Ghi rõ số tiền đặt cọc là bao nhiêu, ghi cả số lẫn chữ;

– Nếu cọc bằng tài sản giá trị khác, cần nêu rõ là tài sản nào, giá trị ra sao.

– Làm rõ phương thức đặt cọc là tiền mặt hay chuyển khoản.

– Đặt cọc mua thửa đất nào: diện tích, số thửa, số tờ,… loại đất là đô thị hay nông thôn.

– Lưu ý tới thời hạn sử dụng đất.

– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng do đôi bên tự thương lượng.

– Thuế, lệ phí do đôi bên thỏa thuận và ghi vào hợp đồng.

Về xử lý tiền đặt cọc

Theo khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, tiền đặt cọc được xử lý trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Hợp đồng được giao kết thực hiện. Tiền đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền;

Trường hợp 2: Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;

Trường hợp 3: Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, không thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đã cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trường hợp vi phạm hợp đồng đặt cọc, các bên có thể tự thương lượng giải quyết theo các hướng nêu trên hoặc tố tụng dân sự tại tòa án.

Mức đặt cọc bao nhiêu là hợp lý?

Hiện tại, pháp luật năm 2020 chưa có quy định về mức tiền đặt cọc mua nhà đất. Thế nên, khoản tiền này là do các bên tự thương lượng với nhau. Mặc dù vậy, để hạn chế rủi ro tới mức thấp nhất, các bên có thể thỏa thuận ở mức dưới 30% giá trị của hợp đồng chuyển nhượng đối với nhà đất hoặc hợp đồng mua bán đối với nhà.

Lời khuyên: Bạn nên nhờ luật sư chuyên tư vấn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tham gia vào quá trình đặt cọc, chuyển nhượng sang tên để đảm bảo quá trình thực hiện thủ tục được an toàn, tránh các rủi ro và tranh chấp về sau.

Nguồn: Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mẫu mới – Luật DHLaw

Đơn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đơn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đơn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mẫu văn bản được quy định bởi pháp luật. Trong đó, nội dung của đơn yêu cầu cơ quan thẩm quyền cấp lại sổ đỏ do bị mất, hư, hỏng hoặc cần đăng ký biến động. Bạn có thể tải và xem hướng dẫn viết đơn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong bài viết dưới đây.

Nội dung liên quan

1./ Liên kết tải đơn

Bạn có thể tải mẫu mới nhất tại đây.

2./ Đơn xin cấp lại GCN QSDĐ dùng trong trường hợp nào?

Đơn được dùng trong các trường hợp sau đây:

  • Muốn làm lại GCN do bị mất;
  • Muốn làm lại GCN do bị hỏng;
  • Muốn làm lại GCN do biến động;

3./ Hướng dẫn viết đơn xin cấp lại GCN QSDĐ

– Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất tương tự như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau:

  • Tên, năm sinh, số CMND, ngày cấp, nơi cấp;
  • Quốc tịch nếu có;
  • Nếu là hộ gia đình thì ghi các thông tin của người đại diện;
  • Ngày thành lập, tên cơ quan nếu là tổ chức;

– Điểm 3 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Điểm 4 kê khai bổ sung về các nội dung theo yêu cầu của cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất;

– Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất;

  • Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền);
  • Đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức;
  • Trường hợp người sử dụng có nhu cầu cấp một GCN cho nhiều thửa thì bỏ trống các điểm 2 ;3 ;4 và lập Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN theo Mẫu số 04c/ĐK kèm theo.

4./ Nơi nộp đơn xin cấp lại sổ đỏ nhà đất

Đề gửi đơn và thực hiện thủ tục xin cấp lại sổ đỏ nhà đất:

– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất;

– Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;

Liên hệ nhận tư vấn

Đơn này viết không khó, tuy nhiên nếu bạn có vướng mắc, cần được hỗ trợ bạn hãy liên hệ tới các đơn vị uy tín theo địa chỉ bên dưới để nhận được sự hỗ trợ miễn phí. Các đơn vị này có tư vấn thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng là miễn phí. Bạn hãy liên hệ để nhận sự hỗ trợ nhanh chóng nhất.

Công ty luật DHLaw

– Add: 185 Nguyễn Văn Thương (D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.

– Tell: (028) 66 826 954

– Hotline: 0909 854 850

– Email: contact@dhlaw.com.vn

– Link: https://dhlaw.com.vn/don-xin-cap-lai-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat/

Văn phòng luật sư Dĩ An – Bình Dương

– Địa chỉ: 107 đường GS14 (Võ Thị Sáu), K.P Tây B, P. Đông Hoà, T.X Dĩ An, Bình Dương.

– Điện thoại: 0908 693 464

– Email: luatsudian@gmail.com

Tìm hiểu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Tìm hiểu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Thuê đất, thuê quyền sử dụng đất hiện nay không còn là trường hợp hiếm gặp. Với những dạng giao dịch nhà đất thuê và cho thuê, để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là mẫu văn bản cần có. Mẫu hợp đồng này như thế nào? Bạn quan tâm thì có thể tìm hiểu thông tin liên quan tới hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất qua bài viết dưới đây.

Hiểu thế nào hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất?

Không có khái niệm cụ thể cho hợp đồng này. Hiểu đơn giản, đây là mẫu văn bản ghi chép lại sự thỏa thuận giữa các bên. Trong đó, một bên sẽ dùng quyền sử dụng đất để cho thuê và nhận về một khoản tiền. Bên còn lại sẽ trả tiền để được dùng quyền sử dụng đất đó. Thời gian thuê, giá tiền thuê, diện tích đất thuê,… là sự thỏa thuận và sẽ được ghi chép trong hợp đồng.

Nội dung của hợp đồng này như thế nào?

Hợp đồng sẽ có nhiều phần, nhiều nội dung. Nhưng điểm nổi bật bạn cần làm rõ các ý như sau:

– Thông tin cá nhân bên cho thuê đất;

– Thông tin cá nhân bên cần thuê đất;

– Thửa đất cho thuê: diện tích, vị trí thửa đất,…

– Thời gian thuê.

– Số tiền thuê.

Chi tiết hơn, bạn vui lòng truy cập Địa Chỉ liên kết tại đây để tham khảo và tải mẫu mới nhất.

Công chứng hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Điểm b Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

Như vậy, việc công chứng với hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là không bắt buộc. Có thể công chứng hoặc không, tùy theo yêu cầu của các bên liên quan.

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Nếu không có tiền để góp vốn khi kinh doanh chung, bạn hoàn toàn có thể góp vốn bằng quyền sử dụng đất nếu có. Quy định về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất như thế nào? Bạn quan tâm, có thể tham khảo thông tin trong bài viết dưới đây. Thông tin được công ty luật DHLaw ở TPHCM chia sẻ.

Hiểu thế nào là hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Hợp đồng này là văn bản ghi chép lại sự thỏa thuận giữa các bên khi hợp tác kinh doanh. Trong đó, một bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất, một hoặc những bên còn lại góp vốn bằng tiền mặt, công sức lao động,…

Pháp luật quy định về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Các quy định dưới đây được luật sư tư vấn nhà đất của DHLaw ở TPHCM trích dẫn lại. Cụ thể:

a. Nội dung của hợp đồng

Điều 728 Bộ luật dân sự quy định:

Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:

1. Tên, địa chỉ của các bên;

2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;

3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;

4. Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên góp vốn;

5. Thời hạn góp vốn;

6. Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn;

7. Quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;

8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

b. Quyền và trách nhiệm của các bên trong hợp đồng

* Bên góp vốn:

Điều 729 Bộ luật dân sự quy định về nghĩa vụ:

Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

1. Giao đất đúng thời hạn, đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;

2. Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 730 Bộ luật dân sự quy định về quyền:

Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:

1. Được hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

2. Được chuyển nhượng, để thừa kế phần góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;

3. Được nhận lại quyền sử dụng đất đã góp vốn theo thỏa thuận hoặc khi thời hạn góp vốn đã hết;

4. Huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên nhận góp vốn không thực hiện việc thanh toán phần lợi nhuận đúng thời hạn hoặc thanh toán không đầy đủ.

* Bên nhận góp vốn:

Điều 731 Bộ luật dân sự quy định về nghĩa vụ:

Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

1. Thanh toán phần lợi nhuận cho bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng;

2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;

3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 732 Bộ luật dân sự quy định về quyền:

1. Yêu cầu bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng thời hạn, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;

2. Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp bên nhận góp vốn là pháp nhân, trừ trường hợp góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Bạn truy cập DHLaw và tải mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất ở đây.

Để được tư vấn cụ thể hơn, bạn hãy liên hệ tới luật sư nhà đất của DHLaw ở TPHCM. Luật sư Lê Minh Thái sẽ là người trực tiếp tư vấn miễn phí cho bạn.

Thông tin liên hệ

Bộ phận Tư vấn Luật Đất đai DHLaw

Add: Số 185 Nguyễn Văn Thương (D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TPHCM

Tell: 028 66 826 954

Hotline: 0909 854 850

Email: contact@dhlaw.com.vn

Tìm hiểu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất

Tìm hiểu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất

Khi làm hồ sơ thực hiện thủ tục cho tặng nhà đất, hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất là mẫu văn bản bắt buộc phải có. Ngoài bắt buộc phải có, mẫu hợp đồng này còn có phải tuân theo những quy định gì? Bạn quan tâm có thể tìm hiểu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất qua bài viết dưới đây.

Hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất

Thế nào là hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất?

Đây là văn bản ghi lại sự thỏa thuận giữa bên cho và bên nhận nhà đất. Trong đó, bên cho chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất, bên nhận tiếp nhận quyền trên mà không cần phải trả tiền.

Nội dung của hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất

Trong hợp đồng, bạn cần điền đầy đủ vào các phần đã để trống. Ngoài ra, những thông tin dưới đây yêu cầu phải có tính chính xác cao mà bạn cần hết sức lưu ý, gồm:

Địa chỉ phòng công chứng: Đây là nơi thực có thẩm quyền hành nghề công chứng ở địa phương. Tuy nhiên, nếu hợp đồng được thực hiện tại nhà, theo yêu cầu lập di chúc của người bị bệnh, sắp chết thì địa điểm này cần ghi địa điểm Công chứng viên thực hiện việc công chứng hợp đồng tặng cho này.

Tham khảo: Thủ tục công chứng hợp đồng cho tặng nhà đất

Thông tin cá nhân: Ghi rõ thông tin cá nhân của bên cho và bên nhận quyền sử dụng đất. Việc này rất quan trọng và cần cung cấp thông tin chính xác, không được sai lệch. Nêu rõ họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu kèm cơ quan cấp và ngày tháng năm cấp.

Tài sản tặng cho: Tài sản cần cho ở đây là gì? Nhà hay đất? Hay quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất? Ở phần này nêu rõ thông tin về số thửa, tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích…. Kèm theo thông tin về Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất.

Trên đây là những thông tin cơ bản của hợp đồng cho tặng nhà đất mà công ty luật DHLaw chia sẻ. Khi cần được tư vấn thêm hoặc cần hỗ trợ soạn thảo hợp đồng, bạn hãy liên hệ tới luật sư công ty luật DHLaw để được hỗ trợ nhanh chóng nhất. Xin cảm ơn!

Công ty luật DHLaw

Add: 185 Nguyễn Văn Thương (D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.
Tell: (028) 66 826 954
Hotline: 0909 854 850
Email: contact@dhlaw.com.vn

Tải hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất tại đây – Nguồn: DHLaw.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trúng đấu giá

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trúng đấu giá

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do trúng đấu giá như thế nào? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Bạn quan tâm và đang cần tìm hiểu, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về thủ tục này. Bài viết được công ty luật DHLaw tổng hợp và chia sẻ.

xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do trúng đấu giá

1. Giấy tờ hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

Bạn cần chuẩn bị những giấy tờ dưới đây để thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trúng đấu giá. Về cơ bản, những giấy tờ trong bộ hồ sơ này tương tự như việc chuẩn bị hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu. Cụ thể, bộ hồ sơ này cần chuẩn bị như sau:

– Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

– Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;

– Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

– Các giấy tờ khác theo quy định (nếu có);

2. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trúng đấu giá

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan thẩm quyền

Thực hiện nộp hồ sơ đã chuẩn bị như trên tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường;

Bước 2: Cơ quan thẩm quyền có những trách nhiệm sau:

– Thẩm tra hồ sơ;

– Làm trích lục bản đồ địa chính;

– Trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;

– Trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;

– Phòng TNMT có trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo uỷ quyền;

– Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã ký cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Kết thúc thủ tục xin cấp giấy chứng nhận.

3. Liên hệ nhận tư vấn miễn phí

Trên đây, bạn vừa tìm hiểu những thông tin cơ bản nhất về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do trúng đấu giá. Bạn lưu ý, tại thời điểm bạn tham khảo bài viết này, có thể những thông tin trên đã được sửa đổi, cập nhật mới cho phù hợp hơn với thực tế. Do đó, để có được những thông tin chính xác nhất, bạn nên liên hệ công ty luật DHLaw tư vấn luật đất đai miễn phí. Luật sư Lê Minh Thái sẽ là người trực tiếp giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Thông tin liên hệ nhận tư vấn

Add: 185 Nguyễn Văn Thương (D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.
Tell: (028) 66 826 954
Hotline: 0909 854 850
Email: contact@dhlaw.com.vn

Nguồn: https://dhlaw.com.vn/quyen-su-dung-dat-do-trung-dau-gia/

Quy trình thủ tục mua bán đất ở thổ cư

Quy trình thủ tục mua bán đất ở thổ cư

Quy trình thủ tục mua bán đất thổ cư được pháp luật quy định như thế nào? Luật sư tư vấn đất đai tại công ty luật DHLaw sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này. Bạn quan tâm, hãy tham khảo thông tin trong bài viết này.

Tư vấn thủ tục mua bán đất thổ cư

Đất thổ cư chỉ là từ truyền thống để chỉ đất phi nông nghiệp. Theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 quy định đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở.

Hồ sơ làm thủ tục mua bán đất thổ cư

– Hợp đồng công chứng mua bán đất;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Giấy tờ tùy thân của các bên liên quan;

– Các giấy tờ khác liên quan đến đất đai theo quy định của pháp luật;

Trình tự thực hiện thủ tục mua bán đất thổ cư đất ở

– Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ;

– Bước 2: Trách nhiệm của cơ quan nhà nước gồm:

  • Kiểm tra hồ sơ;
  • Gửi thông tin đến cơ quan thuế;
  • Cấp giấy chứng nhận;

– Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

– Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Liên hệ tư vấn miễn phí

Như bạn thấy, thủ tục mua bán đất ở thổ cư như trên sẽ không có gì phức tạp. Cứ làm tuần tự các bước là sẽ có sổ. Tuy nhiên, thực tế lại không quá dễ như vậy. Tùy thuộc vào từng thửa đất, giấy tờ của thửa đất đó mà thủ tục này sẽ gặp một vài khó khăn ở khâu chuẩn bị hồ sơ.

Nếu có vướng mắc, cần lời giải đáp, bạn có thể liên hệ luật sư nhà đất của DHLaw để được tư vấn miễn phí.

Add: Số 185 Nguyễn Văn Thương (D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TPHCM.
Tell: 028 66 826 954
Hotline: 0909 854 850
Email: contact@dhlaw.com.vn

Nguồn: Công ty luật DHLaw

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Để làm được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không phải cứ nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền là được. Trước hết, thửa đất cần xin giấy chứng nhận phải đạt đủ các điều kiện cần thiết. Đó là những điều kiện nào? Luật sư tư vấn đất đai, công ty luật DHLaw sẽ giúp bạn tìm hiểu điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua bài viết dưới đây. Mời bạn đọc tham khảo.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Những thông tin về điều kiện dưới đây, được áp dụng cho lần xin cấp giấy chứng nhận lần đầu. Với trường hợp có đầy đủ giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, LuatDHLaw đã có bài viết chia sẻ trước đó, bạn có thể tham khảo tại chuyên mục: điều kiện cấp sổ đỏ;

Còn trường hợp không có giấy tờ pháp lý. Căn cứ khoản 2 điều 101 Luật đất đai 2013 quy định:

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Theo đó, muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi không có giấy tờ pháp lý thì cần đảm bảo các điều kiện sau:

– Đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 1 tháng 7 năm 2004;

– Không vi phạm pháp luật về đất đai như hủy hoại đất…

– Đất không có tranh chấp.

– Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất…

Ngoài giấy tờ pháp lý, điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn phụ thuộc vào diện tích đất tối thiểu. LuatDHLaw cũng đã có bài viết đề cập tới vấn đề này trước đó, bạn có thể tham khảo tại chuyên mục: Quy định cấp sổ đỏ cho nhà đất dưới 30m2;

Liên hệ nhận tư vấn miễn phí từ luật sư

Trên đây bạn vừa tìm hiểu thông tin về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những quy định về điều kiện này không hề phức tạp, nhưng nếu không nắm rõ thì vẫn có thể bị nhầm lẫn, gây mất nhiều thời gian khi tiến hành thủ tục xin cấp sổ đỏ. Nếu bạn cần tư vấn, bạn hãy liên hệ tới công ty luật DHLaw để được tư vấn miễn phí.

DHLaw là một trong những công ty cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn luật đất đai uy tín tại Bình Thạnh TPHCM

Add: 185 Nguyễn Văn Thương (D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.
Tell: (028) 66 826 954
Hotline: 0909 854 850
Email: contact@dhlaw.com.vn

Nguồn: https://dhlaw.com.vn/dieu-kien-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat/

Tìm hiểu thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Tìm hiểu thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại tài liệu hợp pháp chứng minh thửa đất hoặc căn nhà thuộc quyền sở hữu của ai. Thủ tục để xin loại giấy này không khó, nhưng thực tế vẫn còn nhiều người gặp vướng mắc khi thực hiện. Nếu bạn cũng vậy và đang cần tìm hiểu thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn có thể tham khảo những thông tin liên quan qua bài viết dưới đây. Thông tin được chia sẻ từ công ty luật DHLaw.

Cơ sở pháp lý

– Luật đất đai 2013;

Hồ sơ cần chuẩn bị

– Đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản photo giấy chứng minh nhân dân;

– Giấy tờ chứng thực về quyền sử dụng đất (nếu có);

– Bản sao các giấy tờ chứng nhận tài sản gắn liền với đất (nếu có);

– Văn bản ủy quyền mua bán nhà đất (nếu có);

– Bản sao giấy tờ chứng minh nghĩa vụ tài chính (nếu có);

– Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất;

– Giấy tờ khác liên quan đến nhà đất (nếu có);

Cơ quan thẩm quyền cấp GCNQSDĐ

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: UBND cấp xã/phường nơi có đất;

– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Phòng Tài nguyên – Môi trường nơi có đất.

Quy trình các bước thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã/phường nơi có đất;

Bước 2: Phía cơ quan nhà nước tiếp nhận và xử lý hồ sơ;

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận khi kết thúc thủ tục;

Chi tiết hơn về quy trình này, bạn tham khảo tại chuyên mục: Thủ tục làm sổ đỏ

Liên hệ nhận tư vấn miễn phí

Trên đây bạn vừa tham khảo những thông tin cơ bản về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu còn vướng mắc, cần được giải đáp hoặc hỗ trợ làm thủ tục này, bạn có thể liên hệ tới luật sư tư vấn đất đai tại DHLaw để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ dịch vụ nhanh chóng nhất.

Bộ phận Tư vấn Luật Đất đai DHLaw

Add: 185 Nguyễn Văn Thương (D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.

Tell: (028) 66 826 954

Hotline: 0909 854 850

Email: contact@dhlaw.com.vn

Dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TPHCM

Dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TPHCM

TPHCM là một trong những địa điểm phát triển của dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đất. Lý do thì có nhiều nhưng chủ yếu vẫn là do người dân chưa nắm rõ được quy trình của thủ tục này. Bên cạnh đó, công việc bận rộn khiến thời gian rảnh rỗi để đi đến cơ quan nhà nước, nơi có thẩm quyền cấp sổ bị hạn hẹp nhiều. Thông tin về loại hình dịch vụ này, bạn tham khảo thông tin dưới đây.

Nội dung tư vấn của dịch vụ

– Tư vấn điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Tư vấn hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Tư vấn trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Tư vấn các vấn đề pháp lý khác về đất đai;

Dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cần liên hệ nhờ tư vấn thì liên hệ đơn vị nào ở TPHCM?

Như đã đề cập, TPHCM là địa điểm có nhiều dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cung cấp bởi nhiều đơn vị. Vậy đơn vị nào mới là uy tín, đáng để liên hệ nhờ tư vấn?

Giới thiệu đến bạn công ty luật DHLaw. Đây là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn luật đất đai cũng nhưng cung cấp các dịch vụ pháp lý về nhà đất ở TPHCM.

Những điểm mạnh của dịch vụ mà DHLaw cung cấp:

– Tư vấn miễn phí 24/7;

– Hỗ trợ tư vấn qua điện thoại, tại văn phòng công ty hoặc tại nhà khách hàng;

– Đảm bảo giữ bí mật thông tin khách hàng;

– Luật sư giỏi, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm là những người sẽ tư vấn và đảm nhận khâu hồ sơ, cũng như thủ tục nếu khách hàng có yêu cầu về dịch vụ.

Liên hệ nhận tư vấn miễn phí từ luật sư

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

– Bộ phận Tư vấn Luật Đất đai DHLaw

– Add: 185 Nguyễn Văn Thương (D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.

– Tell: (028) 66 826 954

– Hotline: 0909 854 850;

– Email: contact@dhlaw.com.vn